Thép hộp là gì?

Mặc dù có tuổi đời khá trẻ, thép hộp chính là giải pháp mới trong lĩnh vực xây dựng hiện nay. Có thể hiểu một cách đơn giản, thép hộp là loại nguyên liệu bằng kim loại thường được sử dụng trong ngành chế tạo cơ khí, ngành xây dựng và thu mua phế liệu sắt thép.

Thép hộp được ứng dụng khá nhiều trong đời sống. Thép này cũng được sản xuất bởi nhiều đơn vị tên tuổi hàng đầu như thép hộp Hòa Phát, thép hộp Hoa Sen, thép hộp Thái Nguyên,…

Được gọi chung là thép hộp, thực tế thép có nhiều chủng loại khác nhau chẳng hạn như thép hộp đen, thép hộp mạ kẽm, thép hộp chữ nhật,…

Các loại thép hộp hiện nay

Hiện nay trên thị trường có hai loại thép hộp chính là loại thép hộp đen và thép hộp mạ kẽm. Đây là cách phân loại khá phổ biến. Bạn có thể tham khảo một số thông tin kỹ thuật của thép hộp như sau:

– Thép hộp hình chữ nhật mạ kẽm : 10×30 , 13×26 , 20×40 , 25×50 , 30×60 , 40×80 , 45×90 , 50×100 , 60×120 , 100×150 , 100×200

– Thép hộp hình vuông mạ kẽm : 12×12 , 14×14 , 16×16 , 20×20 , 25×25 , 30×30 , 40×40 , 50×50 , 60×60 , 75×75 , 90×90 , 100×100

Thép mạ kẽm thông thường sẽ có một lớp kẽm có tác dụng giúp làm chậm lại quá trình oxy hóa bề mặt thép nhằm bảo vệ thép trong một khoảng thời gian dài. Việc tiếp xúc thường xuyên với môi trường ăn mòn khiến khả năng bảo vệ của thép mạ kẽm giảm dần.

Đối với thép đen, vì không có lớp mạ bảo vệ thép nên tỉ lệ thép bị hoen gỉ có phần cao hơn. Do đó giá thành của loại thép này cũng đều thấp hơn so với thép hộp mạ kẽm.

Ngoài ra bạn còn có thể phân loại thép hộp dựa trên kích thước của nó. Kích thước thép hộp bao gồm thép hộp vuông và thép hộp chữ nhật với nhiều kích thước khác nhau. Ngoài hai loại thép trên, thép hộp còn có thép hộp cỡ lớn và thép hộp chính đại.

Bảng tra trọng lượng thép hộp

Để tính trọng lượng của thép hộp, theo lí thuyết bạn có thể tính theo công thức sau:

P = 2 x (chiều rộng cạnh + chiều dài cạnh) x độ dày x chiều dài (m) x 0,00785

Trong đó 0,00785 là mật độ thép

Chặng hạn ta có thể tính trọng lượng thép hộp vuông 30x60mm x 1,2ly x 6m thông qua công thức trên:

P = 2 x (30 + 60) x 1,2 x 6 x 0,00785 = 10,174 kg/cây

Tuy nhiên cách tính này không phải ai cũng có thể nhớ một cách chính xác. Bạn có thể tham khảo các bảng trọng lượng của thép.

Hiện nay trên mạng có khá nhiều bảng tra thông số kỹ thuật thép hộp, bạn chỉ nên xem những bảng tra đó với tính chất tham khảo. Một số bảng tra thép hộp có thông tin sai lệch, không chính xác. Do đó bạn nên tìm đến Tavaco để được cung cấp bảng tra trọng lượng thép, bảng tra sức chịu tải của thép hộp, bảng tra khối lượng thép hộp chi tiết và chính xác nhất.

Có thể nói thép hộp đang dần trở thành loại thép phổ biến nhất hiện nay. Bạn có thể liên hệ trực tiếp với Tavaco thông qua hotline +84 938 132 117. Hoặc bạn đến showroom cửa hàng tại 157 Lũy Bán Bích, P. Tân Thới Hòa, Q. Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh để được tư vấn chi tiết và xem bảng tra trọng lượng thép hộp mới nhất.